0765059186

Hệ Số Lu Lèn Đất, Hệ Số Lu Đắp Đất

Chỉ mất 12 Phút để đọc bài viết
4469 lượt xem

Nếu bạn đang cần thi công một số công trình mới, thì việc biết về hệ số lu lèn đất, đắp đất sẽ giúp ích rất nhiều trong quá trình bạn chuẩn bị vật tư để tiến hành thi công công trình, từ đó có thể định mức được khối lượng thực tế thi công là bao nhiêu .

Hệ số lu lèn đất, hệ số lu đắp đất là gì ?

Hệ số lu đắp đất, hệ số lu lèn đất hay còn được gọi hệ số nở, là một thông số kỹ thuật quan trọng trong lĩnh vực thi công đắp đất. Nó thể hiện mức độ tăng thể tích của đất sau khi được lu lèn, đóng vai trò thiết yếu trong việc tính toán khối lượng đất cần thiết cho công trình và đảm bảo chất lượng thi công đạt yêu cầu.

Định nghĩa:

Hệ số lu đắp đất (K) được xác định bằng tỷ số giữa thể tích đất sau khi được lu lèn (thể tích đất đầm chặt) và thể tích đất ban đầu (thể tích đất tơi xốp):

K = Vđ / Vt

  • Vđ: Thể tích đất đầm chặt (m³)
  • Vt: Thể tích đất tơi xốp (m³)

Tìm hiểu ngay độ chặt của đất là gì

Công thức tính hệ số lu đắp đất
Công thức tính hệ số lu đắp đất

Ý nghĩa:

Hệ số lu đắp đất mang ý nghĩa quan trọng trong thi công đắp đất, cụ thể:

  • Tính toán khối lượng đất: Giúp xác định chính xác lượng đất cần thiết cho công trình, đảm bảo thi công hiệu quả và tiết kiệm chi phí.
  • Đánh giá mức độ chặt của đất: Phân loại mức độ chặt của đất sau khi lu lèn, từ đó đánh giá chất lượng thi công và khả năng chịu tải của nền đất.
  • Lựa chọn phương pháp thi công phù hợp: Dựa vào hệ số lu đắp đất để lựa chọn phương pháp lu lèn thích hợp, đảm bảo đạt được độ chặt yêu cầu cho công trình.

Các yếu tố ảnh hưởng:

Giá trị của hệ số lu đắp đất chịu ảnh hưởng bởi nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Loại đất: Đất cát thường có hệ số lu đắp đất cao hơn đất sét.
  • Hàm lượng nước: Đất có hàm lượng nước cao sẽ có hệ số lu đắp đất thấp hơn.
  • Phương pháp lu lèn: Lu lèn bằng máy cho hệ số lu đắp đất cao hơn lu lèn thủ công.
  • Mức độ chặt ban đầu của đất: Đất có độ chặt ban đầu cao sẽ có hệ số lu đắp đất thấp hơn.

Phân loại và ứng dụng:

Hệ số lu đắp đất được phân loại thành 4 cấp độ:

  • Lu lèn chặt: K > 1.2
  • Lu lèn vừa: 1.1 >= K >= 1.2
  • Lu lèn trung bình: 1.0 >= K >= 1.1
  • Lu lèn lỏng: K < 1.0

Việc lựa chọn mức độ lu đắp đất phù hợp phụ thuộc vào yêu cầu kỹ thuật của từng công trình. Ví dụ, nền móng công trình chịu tải trọng lớn cần được lu lèn chặt hơn so với nền đường giao thông.

Bảng Hệ Số Lu Lèn Đất

  • Chuẩn bị san đất có sẵn thành từng luồng trong phạm vi 30m, đầm đất theo đúng yêu cầu kỹ thuật. Hoàn thiện nền đường gọt vỗ mái taluy, nền đường theo yêu cầu kỹ thuật, để chuẩn bị cho công tác lèn đất .
Mã hiệu
Công tác xây lắp
Thành phần hao phí
Đơn vị
Độ chặt yêu cầu Đơn vị tính 100m3
K=0.85 K=0.90 K=0.95 K=0.98
Đắp nền đường bằng máy đầm 9T
AB.6411
Nhân công 3/7 công 1,74 1,74 1,74
Máy thi công
Máy đầm 9T ca 0,22 0,3 0,42
Máy ủi 110CV ca 0,11 0,15 0,21
Máy khác % 1,5 1,5 1,5
AB.6412
Đắp nền đường bằng máy đầm 16T
Nhân công 3/7 công 1,74 1,74 1,74 1,74
Máy thi công
Máy đầm 16T ca 0,174 0,241 0,335 0,42
Máy ủi 110CV ca 0,087 0,12 0,167 0,21
Máy khác % 1,5 1,5 1,5 1,5
Đắp nền đường bằng máy đầm 25T
AB.6413
Nhân công 3/7 công 1,74 1,74 1,74 1,74
Máy thi công
Máy đầm 25T ca 0,152 0,211 0,294 0,367
Máy ủi 110CV ca 0,076 0,105 0,147 0,183
Máy khác % 1,5 1,5 1,5 1,5
1 2 3 4

 

BẢNG HỆ SỐ CHUYỂN ĐỔI BÌNH QUÂN TỪ ĐẤT ĐÀO SANG ĐẤT ĐẮP
Hệ số đầm nén, dung trọng đất Hệ số
K = 0,85; g ≤ 1,45T/m3 ¸ 1,60T/m3 1,07
K = 0,90; g ≤ 1,75T/m3 1,1
K = 0,95; g ≤ 1,80T/m3 1,13
K = 0,98; g > 1,80T/m3 1,16

Ví dụ cụ thể về hệ số lu lèn đất

Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4447:1987 Công tác đất – quy trình thi công và nghiệm thu, hệ số chuyển thể tích từ đất nguyên thổ sang đất rời (hệ số tơi xốp) có giá trị từ 1,14 – 1,32 tuỳ từng loại đất. Hệ số chuyển thể tích từ đất rời sang đất lu lèn (hệ số lu) có giá trị từ 0,85 – 0,98 tuỳ theo độ chặt K theo yêu cầu. Như vậy, hệ số lu đắp đất có thể được tính bằng cách nhân hệ số tơi xốp với hệ số lu.
Dưới đây là các ví dụ cụ thể về hệ số lu lèn đất dùng để tính khối lượng đất cần mua về để có thể hoàn thiện được đất nền đường công trình.

Ví dụ hệ số lu lèn đất K85

Ví dụ: Để tính khối lượng đắp 100m3 đất nền đường ta cần : 100m3 x 1.07 = 107 m3 đất mua ở bãi ( đất nguyên thổ ) mua đất cho công tác đắp nền đường K85, ta có thể áp dụng mã hiệu AB.64000 trong bộ định mức 1776 .
Và sau khi đầm nén đạt đến K85 thì 107 m3 ( đất nguyên thổ tại nơi đào ) sẽ trở thành 100m3 đất nền đường hoàn thiện K85 như dự toán ban đầu nhé !
Vậy 100m3 đất K85 ~ cần 107m3 đất nguyên thổ

Ví dụ hệ số lu lèn đất K90

Ví dụ: Để tính khối lượng đắp 100m3 đất nền đường ta cần : 100m3 x 1.1 = 111 m3 đất mua ở bãi ( đất nguyên thổ ) mua đất cho công tác đắp nền đường K90, ta có thể áp dụng mã hiệu AB.64000 trong bộ định mức 1776 .
Và sau khi đầm nén đạt đến K90 thì 111 m3 ( đất nguyên thổ tại nơi đào ) sẽ trở thành 100m3 đất nền đường hoàn thiện K90 như dự toán ban đầu nhé !
Vậy 100m3 đất K90 ~ cần 111m3 đất nguyên thổ

Ví dụ hệ số lu lèn đất K95

Ví dụ: Để tính khối lượng đắp 100m3 đất nền đường ta cần : 100m3 x 1.13 = 113m3 đất mua ở bãi ( đất nguyên thổ ) mua đất cho công tác đắp nền đường K95, ta có thể áp dụng mã hiệu AB.64000 trong bộ định mức 1776 .
Và sau khi đầm nén đạt đến K95 thì 113m3 ( đất nguyên thổ tại nơi đào ) sẽ trở thành 100m3 đất nền đường hoàn thiện K95 như dự toán ban đầu nhé !
Vậy 100m3 đất K95 ~ cần 113m3 đất nguyên thổ

Ví dụ hệ số lu lèn đất K98

Ví dụ: Để tính khối lượng đắp 100m3 đất nền đường ta cần : 100m3 x 1.16 = 116 m3 đất mua ở bãi ( đất nguyên thổ ) mua đất cho công tác đắp nền đường K90, ta có thể áp dụng mã hiệu AB.64000 trong bộ định mức 1776 .
Và sau khi đầm nén đạt đến K90 thì 116 m3 ( đất nguyên thổ tại nơi đào ) sẽ trở thành 100m3 đất nền đường hoàn thiện K90 như dự toán ban đầu nhé !
Vậy 100m3 đất K98 ~ cần 116m3 đất nguyên thổ
Ví dụ cụ thể về hệ số lu lèn đất
Ví dụ cụ thể về hệ số lu lèn đất
Tuy nhiên, trong thực tế, hệ số lu đắp đất có thể dao động do nhiều yếu tố như chất lượng vật liệu, điều kiện thi công, phương pháp kiểm tra và nghiệm thu. Do đó, cần có sự điều chỉnh linh hoạt theo kinh nghiệm thực tế và quyết định của chủ đầu tư.
Lưu ý : 

Khi áp dụng mã định mức AB.64000 với K95 trong định mức 1776 để tính khối lượng dự toán theo m3 nền đường đã hoàn thiện, cần lưu ý rằng trong định mức hao phí bổ sung thêm chi phí mua đất về tận chân công trình với hệ số hao phí là: 113 m³ đất mua về để đắp thành 100 m³ đất nền đường mong muốn (đất mua là đất nguyên thổ tại nơi đào).

Nếu hệ số 1,16 chưa phù hợp với thực tế, cần tư vấn lại hệ số chuyển đổi cho phù hợp.

Nếu chỉ cần biết “khối lượng đất rời sau khi đào cần để đắp đủ 100 m³ đất nền đường K98” mà không quan tâm đến khối lượng đất mua nguyên thổ tại nơi đào thì có thể tham khảo như sau:

  • Theo tiêu chuẩn Việt Nam TCVN 4447:1987 về công tác đất – Quy trình thi công và nghiệm thu, hệ số chuyển thể tích từ đất nguyên thổ sang đất rời (hệ số tơi xốp của đất) tại Phụ lục 3 có giá trị trong khoảng từ 1,14 đến 1,32 tuỳ từng loại đất.
  • Khối lượng đất rời (tơi xốp) sau khi đào cần mua để đắp 100 m³ nền đường K95 sẽ là: 100 m³ x 1,13 x (1,14 đến 1,32) tuỳ theo loại đất.

Kết luận:

  1. Trường hợp 1: Để đắp 100 m³ nền đường đạt K98 cần 100 m³ x 1,13 = 113 m³ đất nguyên thổ.
  2. Trường hợp 2: Để đắp 100 m³ nền đường đạt K98 cần 100 m³ x 1,13 x (1,14 đến 1,32) đất sau khi đào lên tại nơi đào (đã tơi xốp).

Tùy theo từng trường hợp thực tế mà sử dụng trường hợp 1 hoặc 2:

  • Nếu nơi bán đất bán theo m³ nguyên thổ thì tính định mức theo trường hợp 1. Đây là trường hợp thường gặp nhất, vận chuyển và bốc xúc người mua tự lo.
  • Nếu nơi bán đất bán theo m³ đất tơi xốp sau khi đào lên tính theo khối lượng trên thùng xe vận chuyển thì tính định mức theo trường hợp 2. Trường hợp này ít gặp hơn và thường bán đến tận chân công trình (nơi bán lo luôn vận chuyển), tương tự như bán cát.

Kết luận:

Hệ số lu đắp đất, hệ số lu lèn là một thông số kỹ thuật quan trọng trong thi công đắp đất, đóng vai trò thiết yếu trong việc đảm bảo chất lượng và hiệu quả thi công. Việc hiểu rõ khái niệm, ý nghĩa và các yếu tố ảnh hưởng đến hệ số lu đắp đất sẽ giúp các kỹ sư, nhà thầu lựa chọn phương pháp thi công phù hợp, đảm bảo công trình đạt được độ bền vững và an toàn cao nhất.

Tham khảo ** https://giaxaydung.vn/threads/he-so-lu-le-n-da-p-ca-t-va-ca-ch-ti-nh.22651/

Người đọc xin hãy vui lòng đóng góp thêm các bình luận hoặc góp ý giúp nội dung trở nên tốt hơn xin chân thành cảm ơn !

Thi Công

Leave a Reply

Your email address will not be published. Required fields are marked *

1 + 8 bằng mấy ?