Đá hộc được biết đến là một loại đá có nhiều trong tự nhiên với kích thước to, nhỏ, trung bình , đủ cái thể loại chúng được ứng dụng nhiều trong vấn đề xây dựng các công trình như : bờ kè, bờ đê, ngăn sông, đắp đấp ….
Đá hộc là gì ?
Đá hộc là một dòng đá mang màu xanh sẫm đục và rất rắn chắc. có độ cứng cao thường được khai thác tại các bãi đá tự nhiên và được chẻ thành nhiều kích thước khác nhau như : 1×2, 2×4, đá 4×6 … Trong tự nhiên chúng thường được tìm thấy tại các mỏ đá tại : Bình Định, Phú Yên, Yên Bái, Vũng Tàu , Daklak ….
Với tính ứng dụng cao chúng thường được sử dụng để thi công móng, đổ bê tông, làm nền móng xây dựng hoặc làm các công trình yêu cầu có khả năng chịu lực cao .
Đá hộc tiếng Anh là gì?
Đá hộc tiếng anh có tên gọi chung là : Stone cavity là 1 thuật ngữ tiếng Anh chỉ 1 vật liệu phổ quát trong ngành xây dựng- đá hộc. Chúng mô tả cho các loại đá không có kích thước cụ thể khi khai thác , cứng rắn, to và có rất nhiều tại các mỏ đá thường gặp .
Vì đá hộc thường không đồng đều nên khi thi công chúng ta sẽ phải tốn kha khá vữa, xi măng nhằm kết nối được các viên đá hộc lại với nhau tạo thành một công trình vững chắc .
Kích thước đá hộc thông dụng
Đối với các công trình thông thường chúng ta sẽ sử dụng kích thước đá hộc thông dụng như sau
- Đá hộc kích thước 20×30: Loại đá này có đường kính dao động trong khoảng từ 20cm đến 30cm, được sử dụng chủ yếu để làm móng nhà ở, nhà xưởng, xây tường nhà, xây chân hàng rào, kè đê sông, kè đê biển…
- Đá hộc kích thước 40×60: Loại đá này có đường kính trung bình dao động từ 40cm đến 60cm hoặc lớn hơn, chủ yếu dùng cho các công trình đòi hỏi khả năng chịu lực lớn, được sử dụng chủ yếu để làm đê chắn sóng biển.
** Lưu ý Đá hộc tiêu chuẩn
TCVN 4085:2011 do Viện Khoa học Công nghệ Xây dựng biên soạn. Bộ Xây dựng đề nghị, Tổng cục Tiêu chuẩn Đo lường Chất lượng thẩm định. Bộ Khoa học và Công nghệ công bố đã quy định về đá hộc tiêu chuẩn như sau:
1/ Đá được sản xuất bằng phương pháp nổ mìn, có khối lượng từ 20 đến 40kg.
2/ Đá hộc dùng với vữa xây tường hoặc xây khan phải có kích thước tối thiểu: dày 10cm, dài 25cm, chiều rộng tối thiểu bằng hai lần chiều dày. Mặt đá không được lồi lõm quá 3cm; Đá dùng để xây mặt ngoài phải có chiều dài ít nhất 30cm, diện tích mặt phô ra phải ít nhất bằng 300cm2, mặt đá lồi lõm không quá 3cm. Đá hộc để lát phải có chiều dài hoặc chiều rộng bằng chiều dày thiết kế của lớp đá lát.
3/ Đá hộc thường dùng xây tường cánh, móng, trụ pin, tường chắn đất, lát mái bằng, mái nghiêng, sân tiêu năng.
Xem thêm : Tiêu chuẩn thi công kè đá hộc
Ứng dụng thực tế công trình đá hộc
Đá hộc được ứng dụng thực tế rất nhiều trong lĩnh vực xây dựng
++ Thi công kè đá hộc
Được xem là ứng dụng thực tiễn nhiều nhất cho loại vật liệu xây dựng này, chúng thường được lựa chọn kỹ lưỡng bởi các nhà thi công công trình . Các công trình kè đá hộc giúp ngăn chặn nước lũ, bảo vệ bờ đê là một dạng công trình bảo vệ tự nhiên rất hiệu quả với chi phí thấp .
++ Thi công tường nhà
Tường nhà được xây dựng bằng đá hộc mang đến sự chắc chắn với độ dày lên đến 25 – 30cm, với mức chi phí thấp tuy nhiên chúng sẽ trông lởm chởm, chi phí bảo trì cao và có tuổi đời ngắn , thông thường là lựa chọn phổ thông cho các khu nhà ở vùng nông thôn, hiện nay ít được ưa chuộng .
++ Thi công móng nhà
Đối với các công trình có chi phí thấp thì đá hộc cũng được xem là một lựa chọn cho việc thi công móng nhà, chúng rẻ, chắc chắn, chịu lực tốt, tuy nhiên rất khó để hoàn thiện công trình so với các cột trụ bằng bê tông , cốt thép, nên cân nhắc lựa chọn .
Ngoài ra để có thể tận dụng tốt loại đá này khi thi công móng nhà cần phải đẻo, gọt chúng và phải chắc chắn rằng chúng phải có kích cỡ từ 50cm trở lên. Chúng ta sẽ tốn kha khá thời gian cho việc này đấy .
++ Đắp đê, xây hào, xây cầu, lũy
Đây là loại đá có trong tự nhiên rất nhiều nên việc các khu vực ở vùng núi, nông thôn, xa đô thị lựa chọn để xây nên các cây cầu đá, đắp đê, xây hào , xây bờ tường khá phổ biến .
Chỉ cần xi măng , vữa trộn lẫn với nhau như một chất kết dính chúng sẽ cho ra một công trình tương đối chắc chắn, giúp chống được các vấn đề về lũ lụt, thiên tai nhanh chóng …
++ Trang trí nhà cửa
Thực tế các thiết kế như : bồn tắm đá tự nhiên, mặt bàn đá tự nhiên trong phòng bếp, nội thất phòng ngủ như bàn trang điểm, giường ngủ …. tất cả đều sẽ là một trải nghiệm tuyệt vời .
Dự toán đá hộc
Dự toán đá hộc là các thông số cơ bản như : định mức vữa, khối lượng , trọng lượng và số lượng được quy định theo cách số liệu thực tế nhằm giúp người mua , bán có thể ước lượng thông qua cái file tính toán , báo giá ….
1 khối đá hộc bằng bao nhiêu tấn
Tương tự như đất, đá có nhiều loại và mỗi loại đều có khối lượng riêng khác nhau nên không thể có đáp án chung cho việc 1 m3 đá nặng bao nhiêu kg.
Tính ước lượng như sau : 1m3 đá hộc 15 cm nặng 1500 kg = 1.5 tấn.
Định mức các loại đá để xây vữa
Loại công tác | Đơn vị tính | Loại vật liệu | Quy cách( cm) | Đơn vị | Số lượng |
Xây mặt bằng hay mái dày 30cm bằng đá hộc | 1m3 Xây |
Đá hộc Đá dăm Vữa xây |
30×30 4×6 |
m3 m3 lít |
0.360 0.016 130.0 |
Xây móng nhà hộc | 1m3 Xếp |
Đá hộc Vữa xây |
30×30 4×6 |
m3 lít |
1.200 400.0 |
Xây tường hay trụ pin | 1m3 Xếp |
Đá hộc Đá dăm vữa xây |
30×30 4×6 |
m3 m3 lít |
1.200 0.056 420.0 |
Xếp đá hộc 2 đầu mố | 1m3 Xếp |
Đá hộc Đá dăm Dây thép D4 |
30×30 4×6 |
m3 m3 lít |
1.225 0,360 0.500 |
Xây trụ đỡ bằng đá hộc chèn đá dăm 4×6 | 1m3 Xếp |
Đá hộc Đá dăm Vữa xây |
30×30 4×6 |
m3 m3 lít |
1.220 0.056 420.0 |
Xây gối đỡ đường ống bằng đá hộc | 1m3 Xếp |
Đá hộc Đá dăm |
30×30 4×6 |
m3 m3 lít |
1.220 0.056 420.0 |
Xây nút hầm bằng đá hộc | 1m3 Xếp |
Đá hộc Đá dăm |
30×30 4×6 |
m3 m3 lít |
1.220 0.056 420.0 |
Xây rãnh đinh, dốc nước, thác nước gân chữ V trên độ dốc taluy > 40% | 1m3 Xếp |
Đá hộc Đá dăm |
30×30 4×6 |
m3 m3 lít |
1.200 0.060 460.0 |
Xếp đá khan mặt bằng, mái dốc thẳng | 1m3 Xếp |
Đá hộc Đá dăm |
30×30 4×6 |
m3 m3 lít |
1.200 0.060 |
Xếp đá khan mái dốc cong | 1m3 Xếp |
Đá hộc Đá dăm |
30×30 4×6 |
m3 m3 |
1.200 0.064 |
Xây 1m3 móng đá hộc cần bao nhiêu vật liệu xây dựng
Dựa theo dự toán xây dựng AE.11000 để xây dựng 1m3 móng đá hộc chúng ta sẽ cần những điều kiện như sau
Mã hiệu | Công tác xây dựng | Thành phần hao phí | Đơn vị | Chiều dày (cm) | |
≤ 60 | > 60 | ||||
AE.111 | Xây móng | Vật liệu | |||
Đá hộc | m3 | 1,2 | 1,2 | ||
Đá dăm | m3 | 0,057 | 0,057 | ||
Vữa | m3 | 0,42 | 0,42 | ||
Nhân công 3,5/7 | công | 1,81 | 1,74 | ||
Máy thi công | |||||
Máy trộn vữa 150l | ca | 0,053 | 0,053 |
Định mức xây đá hộc vữa mác 100
Với vữa mác 100 có tỉ lệ nguyên liệu trộn như sau:
Xi măng | Cát | Nước |
315 kg | 1.079 m3 | 268 lít |
Định mức xây đá hộc vữa mác 75
Với vữa mác 75 có tỉ lệ nguyên liệu trộn như sau:
Xi măng | Cát | Nước |
220 kg | 1.221 m3 | 220 lít |
1m3 xây đá hộc cần bao nhiêu m3 vữa là phù hợp nhất?
Khi lựa chọn đá hộc xây dựng, người dùng cần tính toán xây 1m3 đá hộc cần bao nhiêu vữa để xác định được các thành phần trong xây dựng hợp lý:
Muốn tiến hành xây đá hộc cho 1m3 xây dựng thì cần từ 1.2 đến 1.22 m3 đá hộc.
Phần còn lại sẽ cần đá dăm và vữa ( hỗn hợp xi măng ) để chèn lấp những khoảng trống lớn giữa các viên đá hộc với nhau. Đồng thời cấu trúc đá hộc được kết nối với nhau một cách gắn chặt nhất .
Ước lượng khối lượng đá hộc cần thiết cho công trình xây dựng tiêu biểu
1/ Tính thể tích của các đá hộc bằng cách tính thể tích của khối xây.
2/ Sau đó trừ đi thể tích của các mạch vữa và lỗ rỗng. Tính toán thêm cả hao hụt trong quá trình thi công, vận chuyển.
Trên cơ sở đó đưa ra lượng vữa cần thiết để tính toán. Tuy nhiên, cách thức tính này là khá khó bởi đá hộc có tích chất lồng khổng, khấp khểnh với các thể thích lỗ rỗng khác nhau nên rất khó xác định chính xác. Vì vậy, cần kết hợp cả hai cách tính trên để đưa ra kết luận tính toán cho chính xác hơn.
Loại công tác | Đơn vị tính | Loại vật liệu | Quy cách( cm) | Đơn vị | Số lượng |
Xếp đá khan mặt bằng, có chít mạch | 1m3/ Xếp | Đá hộc Đá dăm Vữa xây |
30×30 4×6 |
m3 m3 lít |
1.200 0.060 67.00 |
Xếp đá khan mái dốc cong có chít mạch | 1m3/ Xếp | Đá hộc Đá dăm Vữa xây |
30×30 4×6 |
m3 m3 lít |
1.200 0.064 67.00 |
Xếp đá hộc làm kè | 1m3/ Xếp | Đá hộc | 30×30 | m3 | 1.225 |
Đá hộc có giá bao nhiêu
Đá hộc cũng như các loại đá khác, đơn giá đều được tính theo m3 ( mét khối )
1 khối đá hộc bao nhiêu tiền?
Loại đá | Đơn vị tính m3 | Đơn giá VND |
Đá hộc 20×30 cm | m3 | 260.000 290.000 VND |
Đá hộc 40×60 cm | m3 | 250.000 – 280.000 VND |
Bảng giá trên Máy Xây Dựng Miền Nam chỉ mang tính chất tham khảo, để mua đá hộc giá chính xác quý khách vui lòng liên hệ với cửa hàng, đơn vị gần khu vực để được hỗ trợ tốt nhất nhé!