0765059186

Hợp Đồng Thuê Xe Lu

Hợp đồng thuê xe lu là một văn bản pháp lý ghi chép thỏa thuận giữa hai bên: bên cho thuê (chủ xe lu) và bên thuê (người sử dụng xe lu). Hợp đồng này xác định các quyền và nghĩa vụ của mỗi bên liên quan đến việc cho thuê xe lu.

Mẫu hợp đồng cho thuê xe lu rung theo tháng
Mẫu hợp đồng cho thuê xe lu rung theo tháng

Những điều cần lưu ý khi ký hợp đồng thuê xe lu

  • Cần đọc kỹ hợp đồng trước khi ký.
  • Đảm bảo các thông tin trong hợp đồng đầy đủ, chính xác.
  • Thỏa thuận rõ ràng về các điều khoản quan trọng như giá thuê, thời hạn thuê, trách nhiệm của các bên,…
  • Ký hợp đồng có đủ chữ ký và dấu mộc của hai bên.

CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM

Độc lập – Tự do – Hạnh Phúc ———–

Số: 16 – 14/HĐKT HỢP ĐỒNG THUÊ Xe Lu Theo Tháng

– Căn cứ Bộ Luật Dân sự được Quốc Hội thông qua ngày 14/06/2005 và có hiệu lực kể từ ngày 01/06/2006.

– Căn cứ nhu cầu và khả năng của hai bên.

Hôm nay, ngày 22 tháng 02 năm 2024 .

Đại diện hai bên gồm có:

BÊN CHO THUÊ (Bên A):

Đại diện :

Chức vụ: Giám đốc

Địa chỉ :

Điện thoại :

Mã số thuế :

Tài khoản :

Email :

BÊN THUÊ (Bên B):

Đại diện : Ông

Chức vụ: Phó tổng Giám đốc

Địa chỉ :

Điện thoại :

Mã số thuế :

Tài khoản :

Sau khi bàn bạc hai bên thống nhất ký kết hợp đồng kinh tế với các điều khoản như sau:

ĐIỀU 1: NỘI DUNG HỢP ĐỒNG

– Bên A đồng ý cho bên B thuê xe cơ giới để thi công. Công trình: – Không dầu mỡ, có thợ lái.

– Một tháng làm 26 ngày, mỗi ngày tính 01 ca, một ca làm việc 07 giờ (trong giờ hành chánh)

– Ngày Chủ nhật nghỉ bảo dưỡng xe.

– Thời gian bên A cho bên B thuê xe dự kiến 03 tháng kể từ ngày nhận bàn giao máy.

– Vận chuyển xe đi và về bên B chịu. – Mục đích:

ĐIỀU 2: ĐƠN GIÁ VÀ PHƯƠNG THỨC THANH TOÁN

2.1 Đơn giá thuê chưa có VAT 10%

STT Hạng Mục ĐVT Số Lượng Đơn giá Tháng/Xe Vận chuyển Nhiên liệu 01ca/xe
1 Xe Lu Rung Liugong CLG6114E Chiếc 1 32.000.000 2.500.000 40L dầu
2 Xe Lu Rung Dynapac CA2500D Chiếc 1 30.000.000 2.500.000 35L dầu
3 Xe Lu Rung Dynapac CA35D Chiếc 1 28.000.000 2.500.000 35L dầu
Tổng Cộng 90.000.000 7.500.000

2.2 phương thức thanh toán

Tiền mặt, chuyển khoản , trả góp, thẻ tín dụng

Tổng số tiền phải chi trả từ bên B cho bên A sau mỗi tháng sẽ là : 90.000.000 + 7.500.000 = 97.500.000 VND ( chín mươi bảy triệu năm trăm nghìn đồng )

Nội dung trong hình ảnh mô tả một tình huống có liên quan đến việc thực hiện hợp đồng giữa hai bên A và B trong vấn đề thuê xe.

Các điều kiện ban đầu:

  • Bên A cần thuê xe theo dõi thực hiện ca máy hàng tháng sau khi đã đổi chiều và xác nhận giữa hai bên.
  • Bên B sẽ thanh toán 100% khối lượng thực hiện thực tế cho bên A một lần.
  • Số tiền thanh toán mỗi tháng một lần là 40.000.000 đồng.
  • Xuất hoá đơn GTGT cho bên B theo khối lượng thực tế.
  • Nếu sau 05 ngày bên B chưa thanh toán tiền thì bên A sẽ cho xe ngưng hoạt động và kéo xe về, mọi phí tổn bên B phải bồi thường cho bên A.

Trách nhiệm của mỗi bên:

3.1 Trách nhiệm của bên A:

  • Phải đảm bảo giờ hoạt động của xe máy một ngày làm việc 07 giờ. Có sự xác nhận của hai bên và chịu sự điều hành làm việc theo yêu cầu của bên B.
  • Cung cấp tài xế và phải đảm bảo xe máy hoạt động tốt theo tiến độ do bên B yêu cầu.
  • Trong quá trình thuê xe nếu xe máy hư hỏng thì bên A có trách nhiệm sửa chữa gấp kịp thời để đưa xe máy vào hoạt động. Thời gian máy hư không tính vào giá trị hợp đồng hoặc bên A phải bù cho bên B đủ 26 ngày/tháng.
  • Có quyền từ chối thì công khi bên B sử dụng xe không đúng công dụng, thi công trên mặt băng không an toàn và không áp dụng tuân thủ các tiêu khoản đã ghi trong hợp đồng.
  • Chịu chi phí sửa chữa xe

3.2 Trách nhiệm của bên B

  • Bên B sẽ giao cho Đội thí công ………………………………. thí công …………………..
  • Sử dụng đúng công dụng, khả năng của thiết bị xe máy trong suốt thời gian thuê.
  • Bảo vệ an toàn cho xe máy trong lúc hoạt động cũng như chờ việc tại công trình.
  • Do thực tể của công trường, nếu trong ngày ngoài 07 giờ hoạt động mà bên B có nhu cầu làm thêm ngoài giờ thì phải thanh toán một ca tăng giờ cho bên A theo Bảng kê ở Điều 2.
  • Cung cấp nhiên liệu đầu đủ cho một xe hoạt động theo định mức như Bảng kê ở Điều 2.
  • Chịu chi phí ăn, ở cho lái xe.
  • Bố trí công việc cho xe hoạt động (làm việc).
  • Trường hợp khi không có việc làm trong thời gian thuê xe thì bên B vẫn phải trả tiền thuê xe cho bên A một tháng là: 40.000.000 đồng (bằng chữ: Bốn mươi triệu đồng ).
  • Bên B phải báo bên A trước 05 ngày khi không còn nhu cầu thuê thiết bị.
  • Bên B không được sàng nhượng hợp đồng.

Tóm lại, đây là nội dung hợp đồng thuê xe máy hoạt động giữa hai bên, trong đó quy định rõ các trách nhiệm, nghĩa vụ và quyền lợi của mỗi bên khi tham gia hợp đồng này.

Điều 4: Điều khoản chung trong hợp đồng giữa hai bên A và B, trong đó nêu ra các điều khoản chung mà cả hai bên phải tuân thủ, bao gồm:

  • Hai bên A và B cam kết thực hiện đúng các điều khoản đã ghi trong hợp đồng này, bên nào thực hiện sai phải chịu trách nhiệm trước pháp luật.
  • Trong quá trình thực hiện hợp đồng nếu có ý vướng mắc thì hai bên cùng nhau bàn bạc tìm hướng giải quyết trên tinh thần hợp tác. Trường hợp không đi đến thống nhất thì hai bên nhờ Tòa án Kinh tế TP.HCM giải quyết, mọi chi phí thiệt hại do bên có lỗi chịu.
  • Hợp đồng này có hiệu lực kể từ ngày ký và chỉ hết hiệu lực khi hai bên ký bản thanh lý hợp đồng.
  • Hợp đồng này được lập thành 04 bản, mỗi bên giữ 02 bản, có giá trị như nhau.h

Đại Diện Bên A                                                                                                                                                       Đại Diện Bên B

Kết Luận

Mẫu Hợp đồng thuê xe lu này được lập thành nhằm xác định rõ ràng quyền và nghĩa vụ của các bên liên quan đến việc cho thuê xe lu phục vụ cho mục đích thi công công trình.

File download mẫu hợp đồng cho thuê xe lu theo tháng tại Máy Xây Dựng Miền Nam khách hàng có thể download về và chỉnh sửa thêm tùy theo yêu cầu của 2 bên nhằm đưa ra được quy định chung cùng có lợi cho đôi bên .

Kiến Thức Xe Công Trình