0765059186

Định Mức Đào Đất Bằng Thủ Công

Chỉ mất 11 Phút để đọc bài viết
654 lượt xem

Đào đất là một công việc không thể thiếu trong nhiều dự án xây dựng, cải tạo cơ sở hạ tầng hay làm vườn. Tuy nhiên, việc xác định được định mức đào đất bằng thủ công không phải là điều đơn giản. Các yếu tố như địa chất, độ cứng của đất, điều kiện lao động và năng suất lao động đều ảnh hưởng đến định mức này.

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu kỹ về định mức đào đất bằng thủ công, bao gồm các khái niệm cơ bản, các yếu tố ảnh hưởng, cách tính toán và ứng dụng định mức trong thực tế. Mục tiêu là giúp các nhà quản lý, kỹ sư và công nhân có thể hiểu rõ và áp dụng định mức đào đất một cách hiệu quả.

Định mức đào đất thủ công
Định mức đào đất thủ công

Khái niệm về định mức đào đất bằng thủ công

Định mức đào đất bằng thủ công là một chỉ tiêu kỹ thuật quan trọng, thể hiện năng suất lao động trong quá trình đào đất bằng công cụ thủ công. Nó được tính bằng khối lượng đất được đào trong một đơn vị thời gian, thường là 1 công giờ (8 tiếng ) hoặc 1 ngày làm việc.

Ví dụ, định mức đào đất bằng thủ công ở một công trường có thể là 0.5 m3/công-giờ. Điều này có nghĩa rằng trong 1 giờ, một công nhân có thể đào được 0,5 m3 đất bằng các công cụ thủ công như cuốc, xẻng.

Việc xác định định mức đào đất chính xác là rất quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc lập kế hoạch, dự toán và quản lý chi phí của dự án xây dựng. Nếu định mức quá cao, sẽ dẫn đến việc dự toán thiếu hụt, trong khi định mức quá thấp sẽ khiến dự toán vượt quá chi phí thực tế.

Xem thêm: Hướng dẫn lập dự toán xây dựng chi tiết kèm file mẫu excel

Bảng định mức nhân công đào đất bằng thủ công

Bảng định mức nhân công đào đất bằng thủ công mã hiệu AB.31000 BẰNG MÁY ĐÀO

Mã hiệu Công tác xây dựng Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất
I II III IV
AB.3112 Đào nền đường bằng máy đào 0,8m3 Nhân công 3,0/7 công 2,77 3,43 4,12 4,89
Máy thi công
Máy đào 0,8m3 ca 0,301 0,355 0,446 0,567
Máy ủi 110 cv ca 0,036 0,047 0,058 0,076
AB.3113 Đào nền đường bằng máy đào 1,25m3 Nhân công 3,0/7 công 2,74 3,39 4,06 4,81
Máy thi công
Máy đào 1,25m3 ca 0,228 0,264 0,311 0,424
Máy ủi 110 cv ca 0,027 0,035 0,04 0,058
AB.3114 Đào nền đường bằng máy đào 1,6m3 Nhân công 3,0/7 công 2,72 3,36 4,03 4,77
Máy thi công
Máy đào 1,6m3 ca 0,202 0,227 0,268 0,389
Máy ủi 110 cv ca 0,024 0,03 0,034 0,053
AB.3115 Đào nền đường bằng máy đào 2,3m3 Nhân công 3,0/7 công 2,7 3,33 3,99 4,71
Máy thi công
Máy đào 2,3m3 ca 0,161 0,194 0,245 0,348
Máy ủi 110 cv ca 0,019 0,026 0,031 0,047
AB.3116 Đào nền đường bằng máy đào 3,6m3 Nhân công 3,0/7 công 2,67 3,29 3,94 4,65
Máy thi công
Máy đào 3,6m3 ca 0,112 0,135 0,171 0,244
Máy ủi 110 cv ca 0,013 0,018 0,022 0,033

Bảng định mức nhân công đào đất bằng thủ công mã hiệu AB.32000 ĐÀO NỀN ĐƯỜNG BẰNG MÁY ỦI

Mã hiệu Công tác xây dựng Thành phần hao phí Đơn vị Cấp đất
I II III IV
AB.3212 Đào nền đường trong phạm vi ≤ 50m, bằng máy ủi 110 cv Nhân công 3,0/7 công 2,42 3,08 3,59 3,96
Máy thi công
Máy ủi 110 cv ca 0,424 0,519 0,624 0,842
AB.3213 Phạm vi ≤ 50m, Máy ủi 140 cv Nhân công 3,0/7 công 2,32 2,95 3,44 3,79
Máy thi công
Máy ủi 140 cv ca 0,389 0,484 0,592 0,798
AB.3214 Phạm vi ≤ 50m, Máy ủi 180 cv Nhân công 3,0/7 công 2,16 2,75 3,21 3,54
Máy thi công
Máy ủi 180 cv ca 0,327 0,383 0,427 0,607
AB.3215 Phạm vi ≤ 50m, Máy ủi 240 cv Nhân công 3,0/7 công 1,98 2,52 2,94 3,24
Máy thi công
Máy ủi 240 cv ca 0,215 0,256 0,304 0,41
AB.3216 Phạm vi ≤ 50m, Máy ủi 320 cv Nhân công 3,0/7 công 1,85 2,36 2,75 3,03
Máy thi công
Máy ủi 320 cv ca 0,161 0,184 0,203 0,274
AB.3218 Đào nền đường trong phạm vi ≤ 70m, bằng máy ủi 110 cv Nhân công 3,0/7 công 2,79 3,55 4,15 4,57
Máy thi công
Máy ủi 110 cv ca 0,573 0,699 0,84 1,134
AB.3219 Phạm vi ≤ 70m, Máy ủi 140 cv Nhân công 3,0/7 công 2,67 3,4 3,97 4,37
Máy thi công
Máy ủi 140 cv ca 0,506 0,54 0,693 0,936
AB.3220 Phạm vi ≤ 70m, Máy ủi 180 cv Nhân công 3,0/7 công 2,49 3,18 3,7 4,08
Máy thi công
Máy ủi 180 cv ca 0,405 0,509 0,683 0,814
AB.3221 Phạm vi ≤ 70m, Máy ủi 240 cv Nhân công 3,0/7 công 2,29 2,91 3,4 3,74
Máy thi công
Máy ủi 240 cv ca 0,334 0,414 0,603 0,814
AB.3222 Phạm vi ≤ 70m, Máy ủi 320 cv Nhân công 3,0/7 công 2,14 2,72 3,18 3,5
Máy thi công
Máy ủi 320 cv ca 0,182 0,219 0,28 0,378
AB.3224 Đào nền đường trong phạm vi ≤ 100m, bằng máy ủi 110 cv Nhân công 3,0/7 công 3,1 3,95 4,61 5,08
Máy thi công
Máy ủi 110 cv ca 0,797 0,969 1,164 1,571
AB.3225 Phạm vi ≤ 100m, Máy ủi 140 cv Nhân công 3,0/7 công 2,97 3,78 4,41 4,86
Máy thi công
Máy ủi 140 cv ca 0,612 0,777 1,062 1,433
AB.3226 Phạm vi ≤ 100m, Máy ủi 180 cv Nhân công 3,0/7 công 2,77 3,53 4,12 4,54
Máy thi công
Máy ủi 180 cv ca 0,521 0,625 0,852 1,15
AB.3227 Phạm vi ≤ 100m, Máy ủi 240 cv Nhân công 3,0/7 công 2,54 3,23 3,77 4,16
Máy thi công
Máy ủi 240 cv ca 0,425 0,513 0,701 0,947
AB.3228 Phạm vi ≤ 100m, Máy ủi 320 cv Nhân công 3,0/7 công 2,38 3,02 3,53 3,89
Máy thi công
Máy ủi 320 cv ca 0,254 0,274 0,333 0,449

Các yếu tố ảnh hưởng đến định mức đào đất bằng thủ công

Có nhiều yếu tố ảnh hưởng đến định mức đào đất bằng thủ công, bao gồm:

  • Đặc tính địa chất và độ cứng của đất: Đất có độ cứng và tính chất khác nhau sẽ ảnh hưởng đến khả năng đào đất của công nhân. Đất sét, đá, sỏi cứng sẽ khó đào hơn so với đất cát hoặc đất mùn.
  • Độ sâu của lớp đất cần đào: Khi độ sâu của lớp đất cần đào tăng, năng suất lao động sẽ giảm do công nhân phải tốn nhiều công sức hơn để đào sâu.
  • Điều kiện lao động: Các yếu tố như địa hình, không gian làm việc, thời tiết… cũng ảnh hưởng đến năng suất lao động của công nhân. Điều kiện lao động khó khăn sẽ làm giảm năng suất.
  • Trình độ và kinh nghiệm của công nhân: Công nhân có trình độ và kinh nghiệm cao thường có năng suất lao động tốt hơn so với công nhân mới.
  • Trang thiết bị, dụng cụ lao động: Việc sử dụng các dụng cụ, công cụ lao động phù hợp cũng ảnh hưởng đến định mức đào đất. Các dụng cụ hiện đại, có chất lượng tốt sẽ giúp nâng cao năng suất.
  • Tổ chức lao động: Việc sắp xếp, bố trí lao động, vật tư, thiết bị một cách hợp lý cũng ảnh hưởng đến định mức đào đất.
  • Chế độ nghỉ ngơi, ăn uống của công nhân: Nếu công nhân được đảm bảo chế độ nghỉ ngơi, ăn uống hợp lý sẽ giúp duy trì sức khỏe và năng suất lao động tốt hơn.

Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng này giúp các nhà quản lý có thể xây dựng định mức đào đất phù hợp với điều kiện thực tế của từng công trường.

Định mức đào đất bằng thủ công phụ thuộc vào nhiều yếu tố, bao gồm:

  • Loại đất: Đất cát dễ đào hơn đất sét, đá sỏi.
  • Độ sâu: Đào càng sâu càng khó khăn và tốn sức hơn.
  • Kích thước hố: Hố đào càng rộng và sâu càng tốn nhiều thời gian và sức lực.
  • Điều kiện làm việc: Nền đất bằng phẳng, thông thoáng sẽ dễ đào hơn so với địa hình dốc, gồ ghề.
  • Sức khỏe và kỹ năng của người lao động: Người khỏe mạnh, có kỹ năng đào đất sẽ hoàn thành công việc nhanh hơn.

Theo quy định của Bộ Xây dựng Việt Nam, định mức đào đất bằng thủ công được tính theo mét khối (m³). Dưới đây là bảng định mức đào đất bằng thủ công tham khảo:

  • Định mức trên chỉ mang tính chất tham khảo, có thể thay đổi tùy theo điều kiện thực tế thi công.
  • Người lao động cần được cung cấp đầy đủ dụng cụ bảo hộ lao động và được đào tạo về an toàn lao động trước khi thi công.
  • Cần có biện pháp phòng chống sạt lở khi đào hố sâu.
Bảng định mức đào đất thủ công
Bảng định mức đào đất thủ công

Kết luận

Trong bài viết này, chúng ta đã tìm hiểu về định mức đào đất bằng thủ công, bao gồm các khái niệm cơ bản, các yếu tố ảnh hưởng, cách tính toán và ứng dụng của định mức này trong thực tế.

Xác định định mức đào đất chính xác là vô cùng quan trọng, vì nó ảnh hưởng trực tiếp đến việc lập kế hoạch, dự toán và quản lý chi phí của dự án. Hiểu rõ các yếu tố ảnh hưởng và áp dụng các phương pháp tính toán phù hợp sẽ giúp các nhà quản lý, kỹ sư xây dựng có thể xây dựng định mức đào đất phù hợp với điều kiện thực tế của từng công trường.

Hy vọng bài viết này chúng tôi đã cung cấp cho bạn những thông tin hữu ích về định mức đào đất bằng thủ công. Nếu còn bất kỳ thắc mắc nào, đừng ngại liên hệ với chúng tôi để được hỗ trợ thêm.

Thi Công