Đinh búa phá đá thủy lực là công cụ chuyên nghiệp giúp phá vỡ đá hiệu quả và nhanh chóng sản phẩm được lắp đặt vào búa phá đá thủy lực tùy kích cỡ đường kính theo yêu cầu từ 50 – 200 (ø)mm
Giới thiệu về Đinh | Mũi khoan búa phá đá
Nhắc đến búa đập thuỷ lực không thể không kể đến đinh búa phá đá hay còn được gọi là mũi khoan búa phá đá , đây là một bộ phận phụ tùng búa phá đá chủ lực không thể thiếu trong việc sử dụng búa đập đá. Sản phẩm là giải pháp thông minh mang đến hiệu quả tốt nhất cho các đơn vị thi công, giúp tiết kiệm năng suất lao động và thúc đẩy nhanh chóng tiến độ xây dựng; đồng thời, thiết bị còn có thể linh hoạt thay thế khi xảy ra tình trạng hỏng hóc.
Búa phá đá thủy lực được trang bị các loại đầu đinh búa chuyên dụng, có kích thước riêng biệt từ 50 ~ 200mm thiết bị này có thể phá vỡ các tảng đá lớn và khó xử lý trong việc xây dựng, khai thác đá, hay đào đường hầm. Công nghệ này đang được ứng dụng rộng rãi trong ngành công nghiệp xây dựng và khai thác đá.
Khách hàng có thể liên hệ với nhà cung cấp hoặc xem các thông số kỹ thuật trên chiếc Búa Phá Đá của mình để xác định chính xác loại đinh đục đang sử dụng để thuận tiện trong việc lắp đặt, sửa chữa, bảo trì nhé .
Mời quý khách hàng cùng mayxaydungmiennam tìm hiểu kĩ và chính xác hơn thông tin về sản phẩm đinh (mũi khoan) búa đập đá thông qua phần mô tả dưới đây nhé!
Cấu tạo và đặc điểm của đinh búa phá đá
Mayxaydungmiennam là đơn vị chuyên cung cấp đinh (mũi khoan) búa được gia công và sản xuất trên dây chuyền công nghệ cao và đạt chất lượng tốt nhất. Sản phẩm được làm từ thép hợp kim và được tôi luyện một cách cứng cáp, phá được hầu hết các loại đá và bê tông công trình.
Cấu tạo của một cụm đinh búa phá đá bao gồm : đầu đinh búa và thanh giằng, được kết nối với van điều khiển thông qua ống dẫn dầu thủy lực.
Ngoài ra, đinh | mũi khoan búa đập đá của công ty còn có xuất xứ từ Hàn Quốc, đa dạng về kích thước nên phù hợp với nhiều loại búa, phần đầu mũi đinh được sơn tĩnh điện chống bào mòn theo thời gian và đáp ứng nhu cầu sử dụng của quý khách hàng với mức giá tốt nhất hiện nay trên thị trường.
Hướng Dẫn Cách vận hành Đinh búa phá đá thủy lực chuẩn nhất
Ngoài chức năng tiếp xúc trực tiếp với các vật liệu đá, bê tông thô cứng để phá vỡ chúng, đinh | mũi khoan búa đập đá còn có khả năng xử lý lượng nhiệt tỏa ra để giúp búa hoạt động với tần suất liên tục nhằm đảm bảo tiến độ thi công xây dựng do chủ đầu tư đề ra đạt hiệu quả tốt nhất.
Đinh búa được thiết kế và lắp đặt vào trong búa đập đá theo một góc 90 độ giúp quá trình đập đá không xảy ra các hiện tượng bị bào mòn. Đồng thời, cách đặt đinh búa từ ngoài vào trong sẽ giúp tạo các đoạn nhỏ, từ đó phát huy tối đa hiệu suất làm việc của thiết bị.
Đinh búa phá đá thủy lực có thể được điều khiển từ xa hoặc được sử dụng trực tiếp bởi người vận hành. Khi hoạt động, đầu đinh búa sẽ va chạm với bề mặt đá, tạo ra sức tác động lớn, phá vỡ và phân mảnh tảng đá để thuận tiện cho quá trình khai thác và vận chuyển.
Một số lưu ý về việc sử dụng Đinh – Mũi khoan búa đập đá đúng cách
- Đinh (mũi khoan) búa và bề mặt tiếp xúc của vật liệu cần phá dỡ phải đảm bảo vuông góc 90 độ khi tiến hành đập đá để giảm được hiện tượng đinh búa bị mòn.
- Để đạt hiệu năng cao hơn, khi đập đá, nên đặt đinh búa từ ngoài vào trong để đập từng đoạn nhỏ trước.
- Tránh dùng mũi đinh búa để cẩu hoặc bẩy các vật liệu vì như thế có thể làm gãy mũi đinh.
- Không sử dụng búa đập để đóng lên các vật cứng đột ngột.
- Thường xuyên thay đổi vị trí mũi búa để đập đá và không dẫm bàn đạp thủy lực quá 20 giây liên tục sau mỗi lần đập búa
- Tuyệt đối không được đập búa không tải (mũi búa không tỳ vào đá mà vẫn dẫm chân đạp búa) để khắc phục tình trạng gãy chốt mang cá giữ đinh, gây hỏng hóc và ảnh hưởng đến an toàn của người xung quanh.
Quý khách có nhu cầu mua sản phẩm đinh | mũi khoan búa đập đá chính hãng vui lòng gọi cho chúng tôi theo số Hotline 08.4343.6289 (Mr. Thiện) để được hỗ trợ và tư vấn. Mayxaydungmiennam cam kết mang đến quý khách các dòng sản phẩm nhập khẩu đạt chất lượng tốt nhất, hỗ trợ kỹ thuật nhanh chóng và nhiệt tình, chế độ bảo hành cũng như đổi trả linh hoạt.
Địa chỉ kho: 803 Quốc lộ 1K, Phường Tân Đông Hiệp, Thành phố Dĩ An, Tỉnh Bình Dương.
#BUA-PHA-DA-SK
Khi nào cần thay thế và sửa chữa Đinh búa phá đá?
Khi sử dụng Búa phá đá trong một khoảng thời gian cho các công trình thi công, các phụ kiện như Mình Búa, Đinh Búa, Bạc ngoài, Ốc Ngang, Ốc Dọc, Chốt Phi thường bị hao mòn và mất đi hiệu quả. Ngay cả các bộ phận bên trong như Xi Lanh, Pittons, Bạc Trong, Phớt, Bát Da cũng dễ bị ăn mòn trong môi trường làm việc với áp lực cao do áp suất thủy lực gây ra. Do đó, việc điều chỉnh và thay thế định kỳ là cần thiết để bảo đảm búa phá đá luôn hoạt động ở trạng thái tốt nhất.
Bảo dưỡng là một hoạt động vô cùng quan trọng để giữ cho búa phá đá hoạt động trơn tru. Điều quan trọng là thường xuyên theo dõi tình trạng của thiết bị trong quá trình sử dụng. Việc kiểm tra và thay thế kịp thời các phụ tùng cần thiết giúp bảo đảm búa phá đá luôn hoạt động hiệu quả nhất.
Việc phát hiện và sửa chữa sớm cũng giúp tránh tình trạng hỏng hóc lan tỏa tới các bộ phận khác của máy. Đồng thời, việc này giúp giảm thiểu chi phí và tăng tuổi thọ cho búa phá đá. Đặc biệt, khi sự cố được khắc phục đúng lúc, giá trị của búa phá đá sẽ được duy trì và cao hơn khi tiến hành sang nhượng.
Đinh búa phá đá nhập khẩu từ Máy xây dựng miền Nam chuyên cung cấp, sửa chữa và thay thế phụ tùng cho búa phá đá
Bảng Giá Đinh Búa Phá Đá Thủy Lực Tại Máy Xây Dựng Miền Nam 2023
Stt | Loại mũi đục(đinh búa-chầy búa) | Đvt | Đ/ kính (ø)mm | Xuất xứ | Đơn giá (VND) |
1 | NPK H – 1X | Cây | 57 | KOREA | 3.300.000 |
2 | NPK H – 2X | Cây | 76 | KOREA | 4.600.000 |
3 | NPK H -2XA | Cây | 65 | KOREA | 4.200.000 |
4 | NPK H – 4X | Cây | 90 | JAPAN | 9.500.000 |
5 | NPK H – 4X | Cây | 90 | KOREA | 7.000.000 |
6 | H5X/H6X | Cây | 95 | KOREA | 7.500.000 |
7 | NPK H – 6X | Cây | 95 | KOREA | 7.500.000 |
8 | NPK H – 7X | Cây | 106 | KOREA | 7.800.000 |
9 | NPK H – 9X | Cây | 120 | KOREA | 9.200.000 |
10 | NPK H -12X/12XE | Cây | 136 | KOREA | 10.500.000 |
11 | NPK H -16X | Cây | 146 | KOREA | 13.300.000 |
12 | NPK E -18X | Cây | 146 | KOREA | 13.300.000 |
13 | NPK H -10XA | Cây | 126 | KOREA | 9.800.000 |
14 | NPK H -10XB | Cây | 126 | KOREA | 9.800.000 |
15 | NPK E -207 | Cây | 106 | KOREA | 7.800.000 |
16 | NPK E -210A | Cây | 126 | KOREA | 9.800.000 |
17 | NPK E -212A | Cây | 126 | KOREA | 9.800.000 |
18 | NPK E -213 | Cây | 136 | KOREA | 10.500.000 |
19 | NPK E -216 | Cây | 146 | KOREA | 13.000.000 |
20 | NPK E -218 | Cây | 146 | KOREA | 13.500.000 |
21 | NPK E -220 | Cây | 156 | KOREA | 15.300.000 |
22 | NPK E -224 | Cây | 156 | KOREA | 15.300.000 |
23 | OUB 308 | Cây | 110 | KOREA | 8.300.000 |
24 | OUB 310 | Cây | 122 | KOREA | 9.300.000 |
25 | OUB 312 | Cây | 130 | KOREA | 9.800.000 |
26 | OUB 316 | Cây | 140 | KOREA | 12.000.000 |
27 | OUB 318 | Cây | 150 | KOREA | 13.000.000 |
28 | OUB 324 | Cây | 170 | KOREA | 19.500.000 |
29 | UB 8 | Cây | 98 | KOREA | 7.700.000 |
30 | UB-11 | Cây | 122 | KOREA | 9.300.000 |
31 | UB 14 | Cây | 135 | KOREA | 10.500.000 |
32 | UB 17 | Cây | 140 | KOREA | 12.000.000 |
33 | E – 66 | Cây | 115 | KOREA | 8.800.000 |
34 | SB- 50 | Cây | 100 | KOREA | 7.500.000 |
35 | SB- 60 Tep | Cây | 125 | KOREA | 9.800.000 |
36 | SB- 81 tep | Cây | 140 | KOREA | 12.000.000 |
37 | SB- 120 | Cây | 155 | KOREA | 15.000.000 |
38 | SB- 120 | Cây | 155 | KOREA | 15.000.000 |
39 | SB- 121 | Cây | 155 | KOREA | 15.000.000 |
40 | HB-200 | Cây | 68 | KOREA | 4.000.000 |
41 | HB-700 | Cây | 105 | KOREA | 7.800.000 |
42 | HB-18G | Cây | 125 | KOREA | 9.800.000 |
43 | HB-20G | Cây | 135 | KOREA | 10.300.000 |
44 | HB-30G | Cây | 150 | KOREA | 12.800.000 |
45 | HB-35G | Cây | 140 | KOREA | 11.800.000 |
46 | TB- 450/450G | Cây | 155 | KOREA | 15.000.000 |
47 | KANGSAN GI-80 | Cây | 140 | KOREA | 12.000.000 |
48 | KANGSAN GI-500G | Cây | 155 | KOREA | 15.000.000 |
49 | KANGSAN GI-450G | Cây | 155 | KOREA | 15.000.000 |
50 | TNB 6E/6.5E | Cây | 95 | KOREA | 7.300.000 |
51 | TNB-7E | Cây | 115 | KOREA | 9.500.000 |
52 | TNB-14E/16E | Cây | 135 | KOREA | 10.300.000 |
53 | F-8 | Cây | 90 | KOREA | 7.500.000 |
54 | F-9 | Cây | 90 | KOREA | 7.500.000 |
55 | F-22 | Cây | 135 | KOREA | 10.300.000 |
56 | F 35 | Cây | 150 | KOREA | 14.000.000 |
57 | F 45 | Cây | 165 | KOREA | 17.800.000 |
58 | FIN-30 | Cây | 135 | KOREA | 10.500.000 |
59 | FIN-35 | Cây | 135 | KOREA | 10.500.000 |
60 | FIN-40 | Cây | 140 | KOREA | 12.000.000 |
61 | FIN-45 | Cây | 150 | KOREA | 13.200.000 |
62 | MKB 1400 | Cây | 135 | KOREA | 10.300.000 |
63 | MKB 1400 | Cây | 135 | KOREA | 10.300.000 |
64 | MKB 2000 | Cây | 150 | KOREA | 14.000.000 |
65 | THBB 3000 | Cây | 160 | KOREA | 16.500.000 |
66 | D-90 | Cây | 130 | KOREA | 10.000.000 |
67 | D-90/S56 | Cây | 130 | KOREA | 10.000.000 |
68 | D-110 | Cây | 140 | KOREA | 12.500.000 |
69 | DWB-3700 | Cây | 140 | KOREA | 11.800.000 |
70 | DWB-4600 | Cây | 155 | KOREA | 14.800.000 |
71 | DNB K50/TH8 | Cây | 100 | KOREA | 10.200.000 |
72 | DNB K80 | Cây | 120 | KOREA | 9.800.000 |
73 | D&A 130V | Cây | 105 | KOREA | 7.800.000 |
74 | RHB 325S | Cây | 135 | KOREA | 11.000.000 |
75 | RHB 338 | Cây | 150 | KOREA | 14.000.000 |
76 | RHB 330 | Cây | 150 | KOREA | 14.000.000 |
77 | RHB 332 | Cây | 150 | KOREA | 14.000.000 |
79 | D130 | Cây | 150 | KOREA | 14.900.000 |
80 | DYB 1200 | Cây | 150 | KOREA | 14.900.000 |
Bảng giá đinh búa phá đá thủy lực kích cỡ đường kính từ 50 – 150mm – sản phẩm thực tế !
** Lưu ý : Giá thực tế có thể chênh lệch hơn so với bảng giá bên trên vì vậy để có giá tốt nhất khách hàng vui lòng gọi vào số Hotline 0765.059.186 để được tư vấn chi tiết và các khuyến mãi, ưu đãi khi mua hàng nhé !